NHỮNG LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MÁY NÉN KHÍ

NHỮNG LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MÁY NÉN KHÍ

A. MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MÁY NÉN KHÍ

lap-dat-he-thong-may-nen-khi

 

1. Môi trường đặt máy nén khí

  • Phải có địa điểm đặt máy phù hợp cho máy nén, tốt nhất là để máy trong một phòng đặc biệt với các yêu cầu bên dưới:
  • Môi trường làm việc cần rộng rãi và đủ sang để vận hành và bảo dưỡng, máy được giữ cách âm ít nhất là 1.5m từ tường bao quanh và trên đầu cũng cách ít nhất là 1m tính từ trần nhà và cửa thông gió.
  • Máy không được quá nóng và bụi, nhiệt độ môi trường không được vượt quá 40oC, máy cần có quạt làm mát mà lưu lượng lớn hơn lưu lượng của quạt máy nén.
  • Sự cân xứng với tình trạng sẽ làm chậm và ít bụi, không có quá trình axít hoá và loại ăn mòn khác. Nếu chất lượng khí dưới mức tiêu chuẩn tốt nhất nên lắp đặt những thiết bị lọc để làm sạch khí.
  • Với kết cấu trong hộp và được đặt trên giá, máy nén loại này có thể di chuyển trên các nền xung quanh. Nếu di chuyển lên trên gác, bạn phải có những biện pháp bảo vệ tránh mài mòn.

 

Yêu cầu lắp đặt hệ thống điện

 

1. Nên lắp một hệ thống cung cấp nguồn độc lập riêng cho máy, nó có thể ngăn ngừa sự quá tải hoặc không cân bằng của 3 pha khi nối với các thiết bị khác và 3 pha có hiệu điện thế ổn định trong khoảng từ 360 – 400 V.

2. Lựa chọn đúng dây cáp điện mà máy yêu cầu.

3. Tỷ lệ nguồn ra mà môtơ phải giống nhau.

3. Xung quanh đường dây nối tới máy nén khí phải tránh sự rò rỉ (bị hở) ngay lập tức nó không cho phép tới đường ống khí hoặc ống nước.

 

      Ngoài ra

 

1. Máy nén khí nên được vận hành bởi những người chuyên nghiệp, người sẽ đọc cẩn thận và hiểu tài liệu hướng dẫn này, và những chỉ dẫn đi kèm của nhà sản xuất và những chú ý an toàn ở trong này.

2. Máy nén khí phải đặt cách xa những chất dễ cháy và nhiệt độ quá nóng, và nó cũng không thể đặt ở những nơi có nhiều bụi, sương muối hoặc loại khí có hại nào khác.

3. Người dùng nên lắp công tắc khí và cầu chì ở phía trước dây chì. Để vận hành an toàn, nên có các bộ phận tiếp đất.

4. Cần chắc chắn rằng nguồn cung cấp phải đúng pha và tránh gây ra bộ phận quay ngược.

5. Không nên vận hành máy ở áp suất cao hơn áp suất đã ghi ở trên bảng, hoặc môtơ phải dừng lại vì quá tải.

6. Tắt nguồn tiếp vào và xả hết khí nén trước khi bảo dưỡng hoặc sửa chữa, và đánh dấu cảnh báo để tránh những tai nạn khi mở máy.

7. Các bộ phận của cửa nên được đóng khi máy vận hành. Nếu cần chỉ dẫn để kiểm tra và sửa chữa các trạng thái vận hành, không dùng các bộ phận trên người hoặc dụng cụ chạm vào các phần đang hoạt động để tránh xảy ra tai nạn.

8. Cấm hoàn toàn việc mở cánh cửa khi máy đang ở trạng thái sẵn sàng tới khi nó bắt đầu khởi động lại và làm việc ở bất cứ lúc nào.

9. Cấm hoàn toàn việc thay đổi cấu trúc các phần và phương pháp điều khiển không được cho phép của nhà chế tạo.

B. Các lỗi phát sinh và cách khắc phục sự cố máy nén khí

1. GIỚI THIỆU:

Những trục trặc của máy nén khí tùy thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau. Ở đây rút ra những nhân tố chủ yếu về số liệu của máy khi vận hành. Hãy ghi lại những số liệu này, người vận hành có thể tìm thấy sự thay đổi hiệu suất của máy bắt nguồn từ sự nóng lên trong quá trình trao đổi khí.

Trước khi bảo dưỡng và thay thế một phần nào đó, cần phân tích những nhân tố có thể dẫn tới sự trục trặc, tìm được lý do. Không tháo hoặc di dời theo ý muốn như vậy sẽ tránh được những hư hỏng không đáng có.

 

2. SỬA CHỮA NHỮNG LỖI CÓ THỂ XẢY RA TRONG MÁY NÉN KHÍ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA CHỮA ĐI KÈM:

Phân tích lỗi và cách sửa chữa

Lỗi

Nguyên nhân có thể xảy ra

Cách khắc phục

1. Khởi động bị lỗi (điốt phát quang thường bật sáng)

1. Cầu chì bị cháy

1. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế

2. Pha sai hoặc thiếu pha

2. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế

3. Dây cáp nối lỏng hoặc chỗ tiếp xúc nhỏ

3. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế

4. Hiệu điện thế cung cấp quá thấy

4. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế

5. Môtơ không hoạt động

5. Xem đường điện để bảo dưỡng hoặc thay thế

6. Cơ cấu chính không hoạt động

6. Quay cơ cấu chính bằng tay, nếu nó không quay, liên lạc với công ty hoặc người bán hàng.

2. Nhiệt độ ra quá cao ̣̣̣̣̣̣trên 75C

 

 

1. Dầu bôi trơn thiếu

1. Kiểm tra mức dầu trong bình chứa dầu khí

2. Nhiệt độ xung quanh quá cao

2. Cải thiện hệ thống thông gió và giảm nhiệt độ phòng

3. Máy làm mát bên sườn bị tắc

3. Làm sạch sườn máy làm mát

4. Lọc dầu bị tắc

4. Thay thế lọc dầu

5. Van điều khiển nhiệt độ không hoạt động

5. Kiểm tra dầu có được làm mát khi đi qua máy làm mát, nếu không sửa chữa hoặc thay thế van điều khiển nhiệt độ.

6. Loại dầu bôi trơn không đúng

6. Kiểm tra loại dầu và thay dầu 

Xem lại phần 5.1

7. Quạt làm mát không có tác dụng

7. Sửa chữa hoặc thay thế quạt làm mát và động cơ điện

8. Cảm biến nhiệt độ hỏng

8. Kiểm tra hoặc thay thế cảm biến nhiệt độ

3. Nhiệt độ ra thấp hơn thông số bình thường ( dưới hơn 75 C)

1. Nhiệt độ xung quanh quá thấp

1. Giảm thích hợp độ nóng xung quanh máy làm mát

2. Van điều khiển nhiệt độ không làm việc

2. Sửa chữa hoặc thay thế van điều khiển nhiệt độ

3. Nhiệt kế không đúng

3. Kiểm tra và thay thế đồng hồ đo hoặc cảm biến nhiệt độ

4. Áp suất cung cấp thấp hơn áp suất khí ra

1. Mức tiêu hao của người dùng lớn hơn lượng khí cấp vào

1. a,Giảm bớt sự tiêu hao khí

  b,Kiểm tra xem khí có bị rò rỉ trên đường ống

2. Lọc khí bị tắc

2. Làm sạch hoặc thay thế lọc khí

3. Van nạp khí không thể mở hết

3. Kiểm tra hoạt động của van nạp khí

4. Đường áp suất sai chức năng hoặch thông số đặt quá cao

4. Sửa chữa hoặc thay thế đường áp suất nếu không nên đặt lại

5. Van áp suất nhỏ nhất không có tác dụng

5. Kiểm tra hoặc sửa chữa van áp suất nhỏ nhất

6. Thiết bị tách dầu khí bị tắc

6. Kiểm tra và thay thế thiết bị tách dầu khí

5. Áp suất khí nạp cao hơn thông số đặt áp suất không tải

1. Áp suất đường vận chuyển hoạt động sai chức năng hoặc thông số đặt quá cao

1. Sửa chữa hoặc thay thế đường áp suất, nếu không nên khởi động và đặt lại thông số

2. Phần không tải không có tác dụng

2. Kiểm tra phần không tải hoạt động bình thường

3. Khí bị rò rỉ trên đường ống

3. Kiểm tra và làm sạch đường ống bị rò rỉ

6. Hệ thống áp suất quá cao (cao hơn áp suất trong bình )

1. Phần không tải bị vô hiệu

1. Kiểm tra xem phần không tải có hoạt động bình thường

2. Đường áp suất hoạt động sai

chức năng hoặc thông số đặt quá cao

2. Kiểm tra đường ống áp suất

3. Hệ thống khí có thể bị rò rỉ

3. Kiểm tra xem đường ống điều khiển có bị rò rỉ

4. Thiết bị tách dầu khí bị tắc

4. Thay thế thiết bị tách dầu – khí

5. Van áp suất nhỏ nhất không có hiệu lực

5.Kiểm tra /sửa chữa van áp suất nhỏ nhất

7. Lượng dầu

vào khí nén có nhiệt độ quá cao, chu trình vận chuyển dầu ngắn

1. Dầu thừa, mức dầu trong bình chứa quá cao

1. Kiểm tra mức dầu, lấy ra phần dầu thừa.

2. Dầu trở lại đường lọc hoặc đường điều khiển chạy bên dưới bị tắc

2. Làm sạch các yếu tố và đường dầu điều khiển, thay thế nếu cần thiết

3. Vòng đệm của thiết bị tách d ầu bị hỏng

3. Kiểm tra thiết bị tách dầu – khí và thay thế no nếu bị hỏng    

4. Vòng đệm qúa cũ và bị hỏng

4. Thay vòng đệm

5. Bị rò rỉ trong hệ thống ống dầu

5. Kiểm tra đường ống và làm sạch điểm bị rò rỉ

6. Chất lượng dầu kém nhiều bọt

6. Thay thế dầu mới đúng yêu cầu

8. Dầu ra từ

lọc khí phí

trên và đóng

lại

1. không tải ho ặc tải ngắn trong

một thời gian

1.a, Sửa chữa van điều khiển lấy vào

  b, Kiểm tra thời gian đóng vào chậm của rơle và các đường điện khác

2. Van áp suất nhỏ nhất bị rò rỉ

2. Sửa chữa van áp suất nhỏ nhất và thay thế nó nếu cần thiết

3. Công tắc khí không đầy đủ

3. Kiểm tra van ngắt điện khí

9. Thường xuyên xảy ra sự tắt bật giữa tải và không tải

1. Đường ống bị rò rỉ

1. Kiểm tra chỗ có thể bị rò rỉ

2. Thông số áp suất đặt quá nhỏ

2. Đặt lại thông số mới

3. Khí tiêu hao không cân bằng

3.Tăng khả năng chứa cuả thùng và

thêm van áp suất nếu cần

C. Cách giữ gìn bảo dưỡng máy nén khí

Biết cách chăm sóc giữ gìn và bảo dưỡng thường xuyên sẽ làm tăng tuổi thọ máy nén khí.

I.GIỮ GÌN VÀ BẢO DƯỠNG

1  DẦU BÔI TRƠN:

Lượng dầu bôi trơn là yếu tố thiết yếu ảnh hưởng tới hiệu suất và hoạt động của máy nén trục vít. Nếu lượng dầu thiếu sẽ gây ra một vài hư hỏng của máy nén, vì vậy hãy sử dụng loại dầu đặc biệt của máy nén trục vít. Loại dầu đặc biệt dùng cho máy nén trục vít có chất lượng rất tốt, độ nhớt ở khoảng 40C rất phù hợp cho máy nén trục vít và nó là yếu tố chống lại sự thoái hoá, rất khó để hoà tan vào nước thành dạng sữa hoặc nổi bọt và chống mòn v.v…

Bạn nên sử dụng loại dầu trục vít của hãng HITACHI và thay dầu sau 6000 giờ chạy máy.

 

2.Thay dầu và lọc dầu:

  – Đóng van xả từ từ để cho máy nén không tải khoảng 3 phút.

  –  Dừng máy và tắt nguồn điện.

  – Khi áp suất trong thiết bị tách dầu – khí ngắt, mở đường dầu ra từ từ vừa ấn vừa xoay khoảng mười vòng.

  – Dùng thiết bị mở đặc biệt để tháo lọc dầu, đặt nó vào chứa dầu và lau sạch, không để dầu chảy ra ngoài. 

  – Tháo lọc dầu.

  – Tháo đường cắm dầu và khoá van dầu lại để dầu bôi trơn tự động chảy vào bình dầu, và ngăn không cho dầu làm ô nhiễm môi trường.

  –  Đóng van dầu và đặt đường cắm dầu làm đầy lượng dầu bôi trơn cho tới mức giới hạn, siết chặt lại đường cắm dầu.

  –  Để máy dừng lại sau khoảng 5 phút vận hành, kiểm tra lại hệ thống áp suất của bình chứa dầu- khí. Khi mức dầu được duy trì, từ từ khoá đường cắm dầu và làm dầu bôi trơn tới mức giới hạn, siết chặt lại đường cắm dầu.

 II. THAY THẾ CÁC PHỤ TÙNG VÀ BẢO DƯỠNG:

1  Đường vào lọc khí phải sạch

Cần lau sạch thường xuyên 1 hoặc 2 lần mỗi tuần, nếu như môi trường làm việc có nhiều rỉ, cần làm sạch theo chu kì, khi bị hỏng nên thay thế.

2.   Bảo dưỡng lọc khí                                         

- Nếu màu sắc bên ngoài hoàn toàn bình thường hay trở nên đỏ thì nhìn vào lọc khí xem có bị tắc không, nếu cần thì làm sạch hoặc thay thế.

- Để làm sạch lọc khí, sử dụng khí nén không quá 5 bar để làm sạch, đẩy chúng ra ngoài. Mở bên dưới khoảng 20 mm tính từ bề mặt bên trong.

-  Tránh va đập và không được làm sạch lọc khí bằng nước, thay thế khi nó bị hư hỏng và khi nó có dầu hoặc quá bẩn.

-  Sau khi làm sạch hay thay thế lọc nên ấn vào nút reset cho đến khi các màu trở lại bình thường.

- Thay lọc sau khoảng 3000 giờ làm việc, nếu như máy nén làm việc trong điều kiện xấu chúng ta nên thay thế sớm hơn.                                                                             

3  Bảo quản lọc dầu

1. Thông thường lọc dầu được thay sau lần hoạt động đầu tiên khoảng 500 giờ, sau đó 2000 giờ thay một lần. nếu bạn thay dầu bôi trơn, bạn nên thay luôn lọc dầu, nếu môi trường bẩn, nên thay thế trong thời gian ngắn hơn.

2. Các bước thay lọc dầu:

              1 Sau khi máy đã dừng lại và nguội tháo lọc dầu bằng dụng cụ cầm tay.

   2 Lau sạch vòng đệm của lọc dầu mới và thêm vào 1 lớp dầu sạch lên vòng                  đệm.

        3 Lắp một lọc mới vào máy và chắc chắn vòng đệm của lọc dầu trên giá và siết chặt bằng   tay khoảng một nửa chu trình.

4 . Bảo quản thiết bị lọc tách dầu khí:

Thông thường thiết bị lọc tách dầu khí được thay thế sau 2000 giờ hoạt động, hoặc thay thế khi thay dầu bôi trơn. sự thay thế thiết bị lọc tách dầu – khí sẽ ảnh hưởng tới hiệu suất tới hiệu suất của của máy.

Chú ý: Khi tháo rời thiết bị lọc tách dầu – khí cần lắp lại cho đúng không để lỏng, khi siết chú ý không làm hỏng vòng tròn ở phía trên.

            Làm sạch máy làm mát:

 Khi nhiệt độ của khí cao hơn một chút so với múc bình thường, bạn nên sử dụng khí nén để làm sạch những rỉ ở cánh quạt, nếu nó không ra ngoài thì bạn cần một dụng cụ làm sạch thích hợp để lau, nhưng không dùng chổi kim loại và phải đảm bảo bề mặt khô sau khi lau sạch.

            Van an toàn:

Kiểm tra áp suất mở van an toàn, nếu sai thì điều chỉnh, tốt nhất là đúng với nhà sản xuất ra. Khi kiểm tra xong cho khí ra hệ thống ống khí.

Chú ý: Van an toàn được làm sẵn ở trong nhà máy, không điều chỉnh khi không cần thiết.

            Van đường vào:

Khi van đường vào tắc hoặc bị rò rỉ, làm sạch hoặc thay thế các bộ phận của nó, bảo dưỡng các bộ phận theo chỉ dẫn bên dưới.

            Van áp suất nhỏ nhất: